HÓA CHẤT VỆ SINH BỂ/BỒN – SEACLEAN
1. Các ứng dụng
SEACLEAN được sử dụng để làm sạch và xả khí các két hàng nhiễm cặn dầu, bể đáy đôi, bể sâu và đáy tàu. Có thể dùng nguyên chất hoặc pha loãng với nước. Có thể được sử dụng với hầu hết các lớp phủ bể chứa. Phương pháp vệ sinh: bằng máy, phun thủ công, tuần hoàn.
Đặc tính:
- Dạng hóa chất: Chất lỏng màu vàng nhạt, màu hổ phách hoặc màu nâu sẫm
- Tính ăn mòn: Không phản ứng với kim loại, tuy nhiên có phản ứng nhẹ với cao su
- Trọn g lượng riêng: 0,85 – 0,90 (20°C)
- Điểm bốc hơi: >63°C
- IMO Class: 9/III
- UN Number: 3082
- ADR: 9.11c)
2. Hướng dẫn sử dụng
2.1 Làm sạch và xả khí với bể đáy đôi, bể sâu trên biển bằng phương pháp Rock & Roll
1. Loại bỏ tất cả nhiên liệu có thể có trong bể. Nếu có thể, hãy làm nóng nhiên liệu để hỗ trợ loại bỏ và nghiêng tàu để tạo ra lực hút tối đa.
2. Xả bể bằng nước biển, đồng thời đun nóng, xả liên tục. Đảm bảo tất cả các van vào và ra khỏi bể đều được đóng.
3. Sau khi xả nước, thêm lượng SEACLEAN đầu tiên vào bể. Sử dụng 10 đến 20 lít SEACLEAN trên 1000 lít dung tích bể. Đổ nước biển vào bể đến 25% dung tích bể và áp dụng hệ thống làm nóng (tối đa 60°C) (nếu có thể). Duy trì trong 24 giờ.
4. Tiếp tục cho nước biển vào bể tới 95% dung tích. áp dụng hệ thống làm nóng (tối đa 60°C) (nếu có thể). Và duy trì trong 48 đến 72 giờ.
5. Đối với Bể tẩy gỉ và xả. Đổ đầy 50% dung tích bằng nước biển. Duy trì trong 2 giờ sau đó rửa sạch.
6. Đối với Bể tẩy gỉ và xả. Xả bể bằng nước biển trong 2 giờ, làm sạch liên tục.
7. Thêm lượng SEACLEAN thứ hai vào bể (10 đến 15 lít mỗi lần 1000 lít. dung tích bồn). Đổ đầy nước biển vào bể tới 90-95% dung tích và áp dụng hệ thống làm nóng ở mức tối đa 60°C, nếu có. Duy trì từ 48 đến 72 giờ.
8. Để xả khí, hãy đổ đầy nước biển vào bể qua thiết bị đo hoặc ống thông hơi. Làm sạch hoàn toàn bằng cách nghiêng tàu sẽ có hiệu quả hơn.
9. Xả bể bằng nước biển trong 2 giờ, xả liên tục.
10. Kiểm tra môi trường bể bằng khí kế. Nếu các bể cần được dằn không sử dụng đường hàng hóa mà thêm nước dằn bằng vòi chữa cháy cần phải tránh tái nhiễm bẩn.
2.2 Làm sạch khoang hàng bằng máy làm sạch khoang
Áp dụng EACLEAN lên bề mặt khoang bằng cách sử dụng các máy làm sạch khoang cố định và di động như loại Butterworth. SEACLEAN có thể được chuẩn bị trong bể chứa dung dịch hoặc nếu có thể bơm bằng bơm định lượng vào nước sạch. Nồng độ khuyến nghị là 2 lít SEACLEAN đến 1000 lít nước. Bể nên được xả nước liên tục trong khi rửa.
2.3 Vệ sinh khu vực tàu, buồng bơm,… bằng phương pháp Rock & Roll
Tùy thuộc vào tình trạng bẩn nồng độ từ 1 đến 2 lít SEACLEAN cho 1000 lít nước được sử dụng như sau:
1. Tính toán lượng nước cần thiết để đầy đáy tàu đến độ sâu đảm bảo tất cả các khu vực cần làm sạch sẽ được bao phủ.
2. Xác định lượng SEACLEAN cần thiết để tạo ra nồng độ dung dịch cần thiết.
3. Bôi SEACLEAN lên khu vực cần che phủ sau đó đổ nước vào để đạt độ sâu cần thiết.
4. Chuyển động của tàu phải đảm bảo trộn đều dung dịch và sẽ tạo ra sự khuấy trộn làm sạch. Cho phép thời gian khuấy trộn ít nhất 24 giờ.
5. Xả nước và lặp lại nếu cần.
2.4 Phương pháp tối ưu nhất
Dung dịch hóa chất được chuẩn bị trong khoang hàng gần buồng bơm. Độ mạnh của dung dịch phụ thuộc vào lượng nước cần thiết để tuần hoàn: 10 – 20 lít trên 1000 lít nước. Tùy thuộc vào kích thước và tình trạng của bể cần làm sạch, dung dịch chỉ có thể được sử dụng cho ba bể, sau đó phải thực hiện một giải pháp mới. Sau khi làm sạch, rửa sạch bể bằng nước biển hoặc nước sạch, tùy theo tình trạng sẵn có.
2.5 Phương pháp phun thủ công
Sử dụng SEACLEAN không pha loãng trên vách ngăn, khung, thanh giằng,… bằng súng phun. Sau thời gian phản ứng được xác định trước, rửa sạch bể bằng nước hoặc bằng máy làm sạch bể tự động. Để làm sạch vết bẩn, SEACLEAN có thể được sử dụng bằng tay, sử dụng vòi để rửa.
Khi áp dụng các phương pháp này, bể phải được xả khí trước khi đưa vào bể.
Dung tích bể (Tấn) | Tỷ lệ SEACLEAN (Lít) | ||
Điều kiện | Nhỏ Nhất | Trung Bình | Lớn Nhất |
2,5 | 2 | 4 | 6 |
5 | 4 | 8 | 12 |
10 | 8 | 16 | 24 |
15 | 12 | 24 | 36 |
20 | 16 | 32 | 48 |
25 | 20 | 40 | 60 |
30 | 24 | 48 | 72 |
40 | 32 | 64 | 96 |
50 | 40 | 80 | 120 |
75 | 60 | 120 | 180 |
100 | 80 | 160 | 240 |
200 | 160 | 320 | 480 |
250 | 200 | 400 | 600 |
300 | 240 | 480 | 720 |
400 | 320 | 640 | 960 |
500 | 400 | 800 | 1200 |
600 | 480 | 960 | 1440 |
700 | 560 | 1120 | 1680 |
800 | 640 | 1280 | 1920 |
900 | 720 | 1440 | 2160 |
1000 | 800 | 1600 | 2400 |
3. Chú ý an toàn
Theo các chỉ thị mới nhất của Hội đồng EEC, sản phẩm này phải tuân theo:
- R51/53 : Độc đối với sinh vật dưới nước. Có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước
- R65 : Có thể gây tổn thương phổi nếu nuốt phải
- S2: Để xa tầm tay trẻ em
- S23: Không hít khí, khói, hơi và bụi nước chứa hóa chất
- S24 : Tránh tiếp xúc với da
- S60: Vật liệu và thùng chứa hóa chất phải được xử lý như chất thải nguy hại
- S61 : Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn
- S62 : Nếu nuốt phải; tìm kiếm lời khuyên y tế ngay lập tức
Công ty TNHH Dịch Vụ & Thương Mại Hàng Hải MA RI
Địa chỉ: 183C/5P Tôn Thất Thuyết, Phường 4, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.
Văn phòng – Kho HCM: 389 Đào Trí, Phường Phú Thuận, Quận 7
Văn phòng – Kho Hải Phòng: KM2 +200 ĐìnhVũ, Đông Hải II, Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: (028) 3636 1640 / 090 3000 231
Email: info@marico.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.