HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC XẢN XUẤT – CHLOR 12
1. Ứng dụng
Được sử dụng để khử trùng nước uống trong hệ thống dẫn nước trên tàu và để khử trùng nước thải còn sót lại từ quá trình xử lý nước thải. Cũng được sử dụng để khử trùng nước bể bơi và bể sục.
Đảm bảo kiểm soát và loại bỏ hệ vi khuẩn, do đó đáp ứng các yêu cầu thiết yếu đối với nước uống. 12% SODIUM HYPOCHLORITE được công nhận rộng rãi là chất khử trùng nước uống (được BỘ Y TẾ phê duyệt) do đó được phép sử dụng trong tất cả các đường cấp nước dân dụng.
2. Đặc tính
- Dạng hóa chất: Chất lỏng màu vàng nhạt có mùi Clo
- Điểm bốc hơi: Không có
- pH 1%: 11
- IMO Class: 8
- UN Number: 1791
- ADR: 8.61c)
3. Liều lượng sử dụng
0,2 PPM của RESIDUAL ACTIVE CHLORINE được đánh giá bằng phương pháp DPD và viên nén hoặc ortho-tolidine phải luôn có mặt trên tàu. Lượng clo dư trong bể chứa nước uống nên nằm trong khoảng từ 0,5 đến 2 (tối đa) PPM, để đảm bảo khả năng kháng khuẩn trên phạm vi rộng.
Để có được 2 PPM trong bể chứa nước uống, hãy cho 20 cc CHLOR 12 cho mỗi mét khối nước. CHLOR 12 có thể được cân bằng thủ công với bơm định tỷ lệ hoặc tự động khi nạp nước bằng hệ thống định lượng tỷ lệ có đồng hồ đo nước được kết nối với một bơm định lượng tỷ lệ đặc biệt. Để thu được 20 cc mỗi tấn CHLOR 12 (hoặc 200 cc mỗi 10 tấn). Một đồng hồ phải được lắp đặt và cung cấp CHLOR 12 cứ sau 50l nước chảy trong ống.
Ngoài ra, có thể sử dụng đồng hồ đo ngoại cỡ (tức là cứ sau 10 lít). Trong trường hợp này, dung dịch natri hypoclorit phải được pha loãng với nước hoặc bơm định lượng phải được cài đặt để có một quá trình bơm cứ sau 50l. Tham khảo ý kiến Kỹ sư Dịch vụ MARICO để khử trùng bể bơi và bể sục.
4. Chú ý an toàn
Theo các chỉ thị mới nhất của Hội đồng EEC, sản phẩm này phải cần được chú ý tới:
- R31 : Tiếp xúc với axít giải phóng khí độc
- R34 : Gây bỏng
- S2 : Để xa tầm tay trẻ em
- S28 : Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay với nhiều nước
- S50 : Không trộn lẫn với axit
- S45 : Trong trường hợp tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức.
Chứa khoảng.tối đa 15% clo hoạt tính tại thời điểm sản xuất.
Ký hiệu: C (Ăn mòn)
5. Các biện pháp bảo quản và xử lý
5.1. Biện pháp bảo quản kỹ thuật
- Tại kho: Giữ kín các thùng chứa và đặt trong một nơi tối, thông gió tốt.
- Khi sử dụng: Cần sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân / Bảo vệ hô hấp
- Bảo vệ tay: Găng tay (PVC)
- Bảo vệ mặt: Kính bảo vệ
- Khác: Vệ sinh công nghiệp / Tránh xa thức ăn, nước uống và thức ăn gia súc. Ngay lập tức cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm bẩn.
- Phòng chống cháy/nổ: Trong trường hợp hỏa hoạn, làm mát thùng chứa bằng vòi phun nước
- Xử lý sau khi sử dụng/vứt bỏ: Cần được xử lý theo hướng dẫn chỉ định
5.2. Thông tin độc tính
- Hít phải: Cay, đau họng, ho, khó thở
- Da: Đỏ, đau
- Mắt: Phỏng, đỏ, đau, mờ mắt
- Nuốt phải: Phỏng, đau họng, co thắt bụng, nôn mửa
5.3. Thông tin tác động hệ sinh thái
Việc đổ sản phẩm vào nước có thể gây hại cho cá và các sinh vật dưới nước do làm tăng độ pH và giải phóng clo.
5.4. Biện pháp trong trường hợp tai nạn, cháy nổ
Sau khi tràn đổ/rò rỉ/rò rỉ khí gas: Thu gom chất lỏng rò rỉ vào thùng chứa có thể bịt kín, rửa sạch với lượng nước lớn.
5.5. Biện pháp sơ cứu
- Hít phải: Thoáng khí, nghỉ ngơi, đặt ở tư thế nửa hoặc đứng thẳng và vận chuyển đến bệnh viện.
- Tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn, rửa sạch vùng tiếp xúc bằng nhiều nước hoặc vòi hoa sen và gọi một bác sĩ, nếu cần thiết.
- Tiếp xúc với mắt: Đầu tiên rửa sạch với nhiều nước, sau đó vận chuyển đến bác sĩ.
- Nuốt phải: Súc miệng, cho uống nhiều nước và đưa ngay đến bệnh viện.
Công ty TNHH Dịch Vụ & Thương Mại Hàng Hải MA RI
Địa chỉ: 183C/5P Tôn Thất Thuyết, Phường 4, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.
Văn phòng – Kho HCM: 389 Đào Trí, Phường Phú Thuận, Quận 7
Văn phòng – Kho Hải Phòng: KM2 +200 ĐìnhVũ, Đông Hải II, Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: (028) 3636 1640 / 090 3000 231
Email: info@marico.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.